Tên gốc Triều Tiên Danh_sách_tên_người_Triều_Tiên

Native Korean names
Hangul
고유어 이름
Hanja
固有語 이름
Romaja quốc ngữGoyueo ireum
McCune–ReischauerKoyuŏ irŭm

Goyueo ireum là tên người Triều Tiên có nguồn gốc thuần túy từ từ vựng tiếng Triều Tiên, thay vì là tiếng Hán-Triều. Tên dạng này xuất hiện thỉnh thoảng trong suốt nhiều thế kỷ, nhưng trở nên phổ biến hơn ở Hàn Quốc trong cuối thế kỷ XX.[2][3] Tuy không có hanja tương ứng, nhưng trong một số trường hợp, tên không có gốc Hán vẫn được viết dưới dạng hanja theo kiểu ghi âm chứ không dựa theo nghĩa (ví dụ, , mà hanja nghĩa là "bình minh, rạng đông" và "lưới", cho tên Sora). Tuy thế, không phải tất cả các tên có thuần gốc Triều đều có thể mượn hanja để viết; thí dụ, với tên Ha-neul, không có hanja tương ứng cho âm "neul" (늘) trong danh sách hanja dùng để ghi tên chính thức của chính phủ Hàn Quốc.[4]

Chuyển tự thông dụngGiớiMcCune–
Reischauer
Romaja quốc ngữHangulNghĩa
NariNữNariNari나리Lily
DuriTrung tínhTuriDuri두리Two, couple
BoraNữPoraBora보라Purple
BoramNữPoramBoram보람Valuable, worthwhile
Bit-naNữPinnaBinna빛나Shining
SoraNữSoraSora소라Conch shell
Seul-kiTrung tínhSŭlgiSeulgi슬기Wisdom
AreumNữArŭmAreum아름Beauty
IseulNữIsŭlIseul이슬Dew
HanaNữHanaHana하나One
Ha-neulTrung tínhHanŭlHaneul하늘Sky

Đôi khi cũng có trường hợp tên được cấu tạo gồm một thành phần gốc Hán và một thành phần thuần túy gốc Triều:

Chuyển tự thông dụngGiớiMcCune–
Reischauer
Romaja quốc ngữHangulYếu tố Hán-TriềuYếu tố gốc Triều thuần túy
Eun-byulNữŬnbyŏlEun-byeol은별銀 (Ngân), 恩 (Ân)star ()
Eun-biNữŬnbiEun-bi은비銀 (Ngân), 恩 (Ân)rain ()